Giải thưởng Bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA

Mỗi năm FIFA trao 2 giải thưởng cho các quốc gia thành viên, dựa vào thành tích trên bảng xếp hạng. Đó là:

Đội bóng của năm

Đội bóng của năm được trao cho đội bóng mà có tổng số điểm nhận được trong 7 trận là tốt nhất. Bảng dưới đây cho biết 3 đội bóng hay nhất của từng năm.[13]

NămHạng nhấtHạng nhìHạng ba
1993 Đức Ý Brasil
1994 Brasil Tây Ban Nha Thụy Điển
1995 Brasil Đức Ý
1996 Brasil Đức Pháp
1997 Brasil Đức Cộng hòa Séc
1998 Brasil Pháp Đức
1999 Brasil Cộng hòa Séc Pháp
2000 Brasil Pháp Argentina
2001 Pháp Argentina Brasil
2002 Brasil Pháp Tây Ban Nha
2003 Brasil Pháp Tây Ban Nha
2004 Brasil Pháp Argentina
2005 Brasil Cộng hòa Séc Hà Lan
2006 Brasil Ý Argentina
2007 Argentina Brasil Ý
2008 Tây Ban Nha Đức Hà Lan
2009 Tây Ban Nha Brasil Hà Lan
2010 Tây Ban Nha Hà Lan Đức
2011 Tây Ban Nha Hà Lan Đức
2012 Tây Ban Nha Đức Argentina
2013 Tây Ban Nha Đức Argentina
2014 Đức Argentina Colombia
2015 Bỉ Argentina Tây Ban Nha
2016 Argentina Brasil Đức
2017 Đức Brasil Bồ Đào Nha
2018 Bỉ Pháp Brasil

Đội bóng tiến bộ nhất của năm

Đội bóng tiến bộ nhất của năm được trao cho đội bóng mà có sự thăng tiến trên bảng xếp hạng tốt nhất trong năm. Trong bảng xếp hạng FIFA, không đơn giản cho đội bóng nào để có thể vươn lên nhiều nhất, nhưng một công thức tính mới được đưa ra để giải thích các sự thật rằng nó trở nên khó kiếm nhiều điểm mà đội bóng có thể.[2] Công thức được dùng là số điểm có vào cuối năm (z) nhân với số điểm nhận được trong năm (y). Đội nào có chỉ số cao nhất trong công thức này sẽ nhận giải. Bảng dưới đây cho ta thấy top 3 đội tiến bộ nhất trong từng năm.[13]

Giải này không còn là một giải chính thức kể từ năm 2006.

NămHạng nhấtHạng nhìHạng ba
1993 Colombia Bồ Đào Nha Maroc
1994 Croatia Pháp Uzbekistan
1995 Jamaica Trinidad và Tobago Cộng hòa Séc
1996 Nam Phi Paraguay Canada
1997 Nam Tư Bosna và Hercegovina Iran
1998 Croatia Pháp Argentina
1999 Slovenia Cuba Uzbekistan
2000 Nigeria Honduras Cameroon
2001 Costa Rica Úc Honduras
2002 Sénégal Wales Brasil
2003 Bahrain Oman Turkmenistan
2004 Trung Quốc Uzbekistan Bờ Biển Ngà
2005 Ghana Ethiopia Thụy Sĩ
2006 Ý Đức Pháp

Trong khi giải thưởng này không còn dùng vì sự thay đổi vào năm 2006, FIFA đã đưa ra một danh sách 'Những đội thăng tiến nhất' trong bảng xếp hạng từ năm 2007.[14]. Công thức tính dựa vào sự thay đổi điểm số trong năm (khác với công thức dùng trong thời gian từ 1993 đến 2006). Kết quả của các năm sau cũng có cônh thức tính cũng tương tự.

NămTiến bộ nhấtThứ haiThứ ba
2007 Mozambique Na Uy New Caledonia
2008 Tây Ban Nha Montenegro Nga
2009 Brasil Algérie Slovenia
2010 Hà Lan Montenegro Botswana
2011 Wales Sierra Leone Bosna và Hercegovina
2012 Colombia Ecuador Mali
2013 Ukraina Armenia Hoa Kỳ
2014 Đức Slovakia Bỉ
2015 Thổ Nhĩ Kỳ Hungary Nicaragua
2016 Pháp Peru Ba Lan
2017 Đan Mạch Thụy Điển Bolivia
2018 Pháp Uruguay Kosovo

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA http://www.chinadaily.com.cn/sports/2006-05/25/con... http://www.fifa.com/mm/document/fifafacts/r&a-wr/7... http://www.fifa.com/worldfootball/ranking/lastrank... http://www.fifa.com/worldfootball/ranking/news/new... http://www.fifa.com/worldfootball/ranking/procedur... http://www.fifa.com/worldfootball/ranking/procedur... http://www.fifa.com/worldfootball/releases/newsid=... http://www.jpost.com/Sports/FIFA-chief-praises-IFA... http://www.jpost.com/Sports/Soccer-Quirky-FIFA-ran... http://www.jpost.com/Sports/The-Last-Word-Its-time...